Trắc Nghiệm – Phụng Vụ Thánh Lễ (Phần 2)

  1.    II. PHỤNG VỤ LỜI CHÚA

  2. * Tổng quát

39. Phần Phụng vụ Lời Chúa được bắt nguồn từ đâu ?

      1. a. Từ phụng vụ Hội đường của người Do Thái trong ngày sa-bát.
        b. Từ nghi lễ tế thần Mặt trời của người Hy Lạp
        c. Từ nghi lễ xông hương tôn kính các hoàng đế La mã
        d. Từ nền phụng tự thờ thần Baan.

40. Cuộc cử hành phụng vụ Hội đường của người Do Thái gồm những gì ?

      1. a. Những bài Thánh Vịnh
        b. Những lời cầu xin, chúc tụng
        c. Đọc Lời Chúa theo chu kỳ nhất định.
        d. Cả a, b và c đúng.

41. Lời Chúa được ghi lại trong Thánh Kinh để giáo huấn các tín hữu. Khi Lời Chúa được công bố là lúc Thiên Chúa làm gì ?

      1. a. Thiên Chúa hiện diện nói với dân
        b. Thiên Chúa hướng dẫn dân
        c. Thiên Chúa dạy dỗ dân
        d. Cả a, b và c đúng.

42. Thiên Chúa hướng dẫn và dạy dỗ cho dân biết điều gì ?

      1. a. Thiên Chúa là Cha nhân từ
        b. Mọi người là con Thiên Chúa
        c. Mọi thần minh đều được phụng thờ
        d. Chỉ có a và b đúng.

43. Lời Chúa dạy cho các tín hữu biết sống đạo đức, thánh thiện trong khi chờ đợi điều gì ?

      1. a. Chờ đợi ngày Chúa quang lâm.
        b. Chờ đợi cuộc sống ngày mai tươi đẹp hơn
        c. Chờ đợi hòa bình trên trái đất
        d. Chờ đợi Con Chúa nhập thể làm người

44. Chính nhờ được nghe Lời Chúa và được giải thích, tín hữu ngày càng hiểu biết hơn về các mầu nhiệm của Thiên Chúa nơi Đức Giêsu Kitô qua dòng lịch sử. Nhờ đó tín hữu được gì ?

      1. a. Gia tăng đức tin
        b. Thực thi giáo huấn của Chúa trong cuộc sống
        c. Được thăng tiến trong xã hội.
        d. Chỉ có a và b đúng.

45. Lời Chúa cần được tôn kính, nên cần được công bố ở những nơi trang trọng, xứng đáng, thích hợp như : Nhà thờ, Cung thánh, Giảng đài … để làm gì ?

      1. a. Để Lời Chúa được loan báo
        b. Để tín hữu hướng về nhìn thấy
        c. Để nghe được Lời Chúa nói với mình qua thừa tác viên.
        d. Cả a, b và c đúng.

46. Phần phụng vụ Lời Chúa bắt đầu và kết thúc khi nào ?

      1. a. Bắt đầu từ bài đọc Kinh Thánh thứ nhất
        b. Kết thúc khi đọc xong lời nguyện chung
        c. Kết thúc sau khi tuyên xưng đức tin
        d. Chỉ có a và b đúng.

47. Phần Phụng vụ Lời Chúa gồm những gì ?

      1. a. Bài đọc 1 – Thánh Vịnh đáp ca – Bài đọc 2
        b. Alleluia – Tin Mừng – Giảng lễ –
        c. Kinh Tin Kính – Lời Nguyện Giáo Dân.
        d. Cả a, b và c đúng.

48. Phận sự của thừa tác viên đọc sách phải chuẩn bị những gì ?

      1. a. Phải tìm đúng bài đọc của ngày lễ.
        b. Xem trước bài đọc để tránh va vấp, phát âm đúng những danh từ riêng.
        c. Nắm vững cấu trúc bài đọc, ngắt câu đúng chỗ, để người nghe không hiểu sai câu văn
        d. Ổn định tâm lý khi đứng trước đám đông.
        e. Cả a, b, c và d đúng.

49. Khi công bố Lời Chúa, thừa tác viên phải làm những gì ?

      1. a. Đứng đọc sách đúng nơi qui định ; ý thức mình là người làm cho Lời Chúa dưới dạng chữ viết trong Thánh Kinh trở thành lời nói giữa cộng đoàn.
        b. Cần đọc rõ ràng, chậm rãi ; không được đọc theo kiểu đọc bài hay như hát.
        c. Giữa lời tựa và bài đọc cần nghỉ chút ít ; nghỉ lấy hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy.
        d. Câu cuối bài đọc chậm rãi để dừng ; đọc xong, chờ cộng đoàn tung hô “Tạ ơn Chúa” rồi mới xuống.
        e. Cả a, b, c, và d đúng.

50. Chúng ta phải có những tâm tình nào với phần Phụng vụ Lời Chúa ?

      1. a. Lắng nghe, mở lòng đón nhận
        b. Thinh lặng, đối thoại
        c. Giữ trong lòng và suy niệm
        d. Cả a, b và c đúng.

 Diễn tiến

51. Phụng vụ Lời Chúa là con đường dẫn tín hữu đến với Chúa Kitô, nên Hội Thánh đã phân chia những giáo huấn quan trọng theo chu kỳ thế nào?

      1. a. Chu kỳ 3 năm(ABC)cho các ngày Chúa Nhật
        b. Chu kỳ 2 năm (năm chẵn, năm lẻ) cho các ngày trong tuần Mùa Thường Niên.
        c. Chu kỳ 1 năm cho tất cả các Chúa Nhật Thường Niên.
        d. Chỉ có a và b đúng.

52. Thông thường, ngày Chúa Nhật và ngày lễ trọng có bao nhiêu bài đọc ?

      1. a. 2
        b. 3
        c. 5
        d. 7

53. Những bài đọc ngày Chúa Nhật và ngày lễ trọng là những bài nào ?

      1. a. 1 bài đọc Cựu Ước
        b. 1 bài trích trong thư các tông đồ
        c. 1 bài Tin Mừng
        d. Cả a, b và c đúng.

54. Ngày trong tuần có bao nhiêu bài đọc ? Đó là những bài nào ?

      1. a. 1 bài đọc Cựu Ước hoặc thư các tông đồ
        b. 1 bài Tin Mừng
        c. Các sách đạo đức, thiêng liêng
        d. Chỉ có a và b đúng.

55. Bài đọc I thường được trích từ đâu ?

      1. a. Thánh Kinh Cựu Ước
        b. Kinh Cô ran
        c. Các sách đạo đức, thiêng liêng
        d. Chỉ có a và b đúng.

56. Các bài đọc Cựu Ước cho chúng ta thấy sự trưởng thành đức tin của dân Chúa qua dòng thời gian. Đó là lịch sử cứu độ của điều gì ?

      1. a. Ân sủng và tội lỗi
        b. Trung tín và phản bội
        c. Niềm tin và nghi ngờ
        d. Cả a, b và c đúng.

57. Các bài đọc Cựu Ước được chọn đọc trong thánh lễ giúp tín hữu nhận ra mối dây liên hệ giữa hai giao ước, để thấy Thiên Chúa trong Cựu Ước và Thiên Chúa trong Tân Ước chỉ là một Thiên Chúa của điều gì ?

      1. a. Tình thương
        b. Trung tín
        c. Giàu lòng nhân nghĩa
        d. Cả a, b và c đúng.

58. Trong Mùa Phục sinh, Bài đọc 1 trích từ sách nào ?

      1. a. Xuất Hành
        b. Biên niên sử
        c. Tông Đồ Công Vụ
        d. Khải Huyền

59. Thánh Vịnh đáp ca có ý nghĩa gì ?

      1. a. Dây liên kết các bài đọc với nhau
        b. Giúp tín hữu hiểu ý nghĩa của các bài đọc Thánh Kinh
        c. Bày tỏ lòng tin và thái độ đáp lại Lời Chúa vừa nghe.
        d. Cả a, b và c đúng.

60. Bài đọc II thường được trích từ thư của các tông đồ, hoặc từ sách Tông Đồ Công Vụ, qua đó Hội Thánh mời gọi tín hữu làm gì ?

      1. a. Nghe lại giáo huấn của Chúa Giêsu do các tông đồ truyền lại.
        b. Nhắc nhở mọi người nhớ đến Chúa.
        c. Dạy mọi người làm điều thiện.
        d. Chỉ có b và c đúng.

61. Alleluia là gì ?

      1. a. “Hãy chúc tụng Chúa”.
        b. “Thiên Chúa duy nhất”
        c. “Thiên Chúa cứu độ”
        d. ‘Thiên Chúa xót thương’

62. Lời tung hô trước Tin Mừng “Alleluia” giúp các tín hữu điều gì ?

      1. a. Tuyên xưng niềm tin
        b. Thể hiện sự vui mừng vì sắp được gặp Chúa qua Lời của Ngài.
        c. Chuẩn bị tâm hồn lãnh nhận Thánh Thể Chúa
        d. Chỉ có a và b đúng.

63. Các Chúa Nhật nào không đọc hay hát Alleluia ?

      1. a. Các Chúa Nhật Mùa Vọng
        b. Các Chúa Nhật Mùa Phục Sinh
        c. Các Chúa Nhật Mùa Chay
        d. Chỉ có a và b đúng.

64. Trong Tin Mừng, chính Chúa Giêsu nói với chúng ta. Vì thế chúng ta phải làm gì khi nghe Lời Chúa ?

      1. a. Đứng
        b. Ngồi
        c. Quỳ
        d. Cả a, b và c đúng.

65. Tại sao phải đứng khi nghe công bố Tin Mừng ?

      1. a. Tỏ lòng tôn kính Chúa Giêsu và giáo huấn của Ngài
        b. Như truyền thống của người Do thái
        c. Theo thói quen
        d. Cả a, b và c sai.

66. Ai là người được phép công bố Tin Mừng trong Thánh lễ ?

      1. a. Phó tế
        b. Linh mục
        c. Giám mục
        d. Cả a, b và c đúng.

67. Bài Tin Mừng có chỗ đứng như thế nào trong Thánh lễ ?

      1. a. Phần dài nhất của thánh lễ.
        b. Phần có nhiều người tham dự nhất.
        c. Trọng tâm của phần phụng vụ Lời Chúa : Chính Chúa Kitô Phục Sinh đang nói với chúng ta
        d. Cả a, b và c đúng.

68. Trước khi công bố Tin Mừng, linh mục làm gì?

      1. a. Nhớ lại bài Tin Mừng chuẩn bị đọc.
        b. Một chút thinh lặng, chuẩn bị tâm hồn.
        c. Xin Thiên Chúa thanh tẩy môi miệng và tâm hồn để xứng đáng công bố Lời Chúa.
        d. Cả a, b và c đúng

69. Để tỏ lòng tôn kính Lời Chúa, chúng ta có thể làm gì ?

      1. a. Rước Sách Tin Mừng với đèn nến, hương trầm nghi ngút.
        b. Đọc thật to Lời Chúa.
        c. Kêu gọi cộng đoàn cùng đọc Lời Chúa.
        d. Cả a, b và c đúng.

70. Khi công bố Tin Mừng, chủ tế xướng “Chúa ở cùng anh chị em”, và cộng đoàn phụng vụ thưa “Và ở cùng cha”. Đó là lời tuyên xưng Chúa Giêsu Kitô đang làm gì giữa cộng đoàn phụng vụ?

      1. a. Hiện diện giữa cộng đoàn phụng vụ
        b. Nói với cộng đoàn phụng vụ
        c. Lắng nghe cộng đoàn phụng vụ
        d. Chỉ có a và b đúng.

71. Trước khi nghe công bố Tin Mừng, chúng ta làm Dấu Thánh Giá ở những đâu ?

      1. a. Trên ngực
        b. Trên môi
        c. Trên trán
        d. Cả a, b và c đúng.

72. Những cử chỉ làm Dấu Thánh Giá trên trán, trên môi và trên ngực có ý nghĩa gì ?

      1. a. Cầu xin cho Lời Chúa đi vào tận sâu trong tâm trí chúng ta
        b. Cầu xin cho Lời Chúa cư ngụ trong tâm hồn chúng ta
        c. Cầu xin cho Lời Chúa được diễn tả bằng lời qua môi miệng chúng ta.
        d. Cả a, b và c đúng.

73. Cử chỉ linh mục làm dấu Thánh giá trên Sách Thánh có ý nghĩa gì ?

      1. a. Dấu chỉ tuyên xưng Chúa Giêsu đang hiện diện trong Lời của Ngài.
        b. Phải thánh hóa Lời Chúa trước khi công bố
        c. Truyền thống từ xa xưa
        d. Cả a, b và c sai.

74. Khi linh mục xông hương trước sách Tin Mừng, điều này có ý nghĩa gì ?

      1. a. Bày tỏ lòng tôn kính
        b. Ước mong được Lời Chúa soi sáng
        c. Ước mong được Lời Chúa hướng dẫn
        d. Cả a, b và c đúng.

75. Sau khi công bố Tin Mừng, linh mục long trọng xướng “Đó là Lời Chúa” và cộng đoàn phụng vụ đáp “Lạy Chúa Kitô, ngợi khen Chúa” có ý nghĩa gì ?

      1. a. Như lời xác nhận, những lời vừa được nghe đích thực là Lời của Chúa nói với cộng đoàn.
        b. Như lời tuyên xưng đức tin của cộng đoàn.
        c. Như lời tuyên xưng của cộng đoàn phụng vụ về lòng thương xót của Thiên Chúa.
        d. Cả a, b và c đúng.

76. Việc hôn Sách Thánh có ý nghĩa gì ?

      1. a. Yêu mến Lời Chúa
        b. Cử chỉ tôn kính Sách Thánh
        c. Phong tục địa phương
        d. Chỉ có a và b đúng.

77. Ai được phép giảng lễ ?

      1. a. Phó tế
        b. Linh mục
        c. Nữ tu
        d. Chỉ có a và b đúng.

78. Dựa vào đâu để giảng lễ ?

      1. a. Dựa vào những chủ đề mình ưa thích.
        b. Dựa vào những gì Lời Chúa vừa nói với cộng đoàn để giúp chúng ta đón nhận giáo huấn, như xưa Chúa Giêsu đã làm cho các môn đệ làng Emmau.
        c. Dựa vào những tin tức thời sự.
        d. Cả a, b và c đúng.

79. Qua bài giảng lễ, điều gì của Hội Thánh được thể hiện rõ rệt nơi thừa tác vụ linh mục ?

      1. a. Kiến thức của linh mục
        b. Quyền giáo huấn của Hội Thánh
        c. Những chương trình hành động của Hội Thánh.
        d. Cả a, b và c đúng.

80. Nhờ bài giảng lễ, Hội Thánh làm gì với Lời Chúa ?

      1. a. Làm cho Lời Chúa và lời các thánh ký ăn sâu vào đời sống và tâm thức các tín hữu.
        b. Giải phóng Lời Chúa
        c. Kiện toàn Lời Chúa
        d. Cả a, b và c sai.

81. Kinh Tin kính là gì ?

      1. a. Kinh thường đọc
        b. Bản tóm lược toàn bộ đức tin của người kitô.
        c. Kinh dành cho các người dự tòng đọc trước khi chịu bí tích Thanh tẩy
        d. Chỉ có a và c đúng.

82. Qua Kinh Tin kính, chúng ta tuyên xưng điều gì ?

      1. a. Tin vào Thiên Chúa Cha, Đức Giêsu Kitô Con của Người,
        b. Chúa Thánh Thần, Hội Thánh,
        c. Thân xác sống lại và sự sống mai sau
        d. Cả a, b và c đúng.

83. Thông dụng nhất, trong Hội Thánh có những Kinh Tin kính nào ?

      1. a. Kinh Tin kính của các Tông Đồ
        b. Kinh Tin kính của công đồng Nicêa – Constantiôpôli.
        c. Cả a và b đúng.

84. Kinh Tin kính thường được đọc hay hát trong các ngày lễ nào ?

      1. a. Chúa Nhật
        b. Lễ trọng
        c. Lễ nhớ
        d. Chỉ có a và b đúng.

85. Trong các ngày lễ Chúa Nhật và lễ trọng cộng đoàn thương hát hay đọc Kinh Tin kính nào?

      1. a. Kinh Tin kính của các Tông Đồ
        b. Kinh Tin kính của công đồng Nicêa – Constantiôpôli
        c. Kinh Tin kính của Cộng đồng Dân Chúa
        d. Cả a, b và c đúng

86. Khi đọc Kinh Tin kính trong thánh lễ là nhắc lại lời tuyên xưng khi chúng ta chịu bí tích gì ?

      1. a. Bí tích Thanh Tẩy
        b. Bí tích Thánh Thể
        c. Bí tích Thêm Sức
        d. Bí tích Truyền Chức Thánh

87. “Lời nguyện giáo dân” trong Thánh lễ là gì ?

      1. a. Lời cầu nguyện cho các nhu cầu của toàn thể Hội Thánh
        b. Lời cầu nguyện cho các nhu cầu của cộng đoàn
        c. Lời cầu chúc của linh mục với cộng đoàn.
        d. Chỉ có a và b đúng.

88. Thứ tự những ý nguyện thường thế nào ?

      1. a. Cho các nhu cầu của Hội Thánh
        b. Cho chính quyền và thế giới
        c. Cho một hạng người, hay một trường hợp đặc biệt
        d. Cho cộng đoàn địa phương
        e. Cả a, b, c và d đúng.

Tài liệu sưu tầm


 

Lời giải đáp trắc nghiệm

  1. 39. a. Từ phụng vụ Hội đường của người Do Thái trong ngày sa-bát.
    40. d. Cả a, b và c đúng.
    41. d. Cả a, b và c đúng.
    42. d. Chỉ có a và b đúng.
    43. a. Chờ đợi ngày Chúa quang lâm.
    44. d. Chỉ có a và b đúng.
    45. d. Cả a, b và c đúng.
    46. d. Chỉ có a và b đúng.
    47. d. Cả a, b và c đúng.
    48. e. Cả a, b, c và d đúng.
    49. e. Cả a, b, c, và d đúng.
    50. d. Cả a, b và c đúng.
    51. d. Chỉ có a và b đúng.
    52. b. 3
    53. d. Cả a, b và c đúng.
    54. d. Chỉ có a và b đúng.
    55. a. Thánh Kinh Cựu Ước
    56. d. Cả a, b và c đúng.
    57. d. Cả a, b và c đúng.
    58. c. Tông Đồ Công Vụ
    59. d. Cả a, b và c đúng.
    60. a. Nghe lại giáo huấn của Chúa Giêsu do các tông đồ truyền lại.
    61. a. “Hãy chúc tụng Chúa”.
    62. d. Chỉ có a và b đúng.
    63. c. Các Chúa Nhật Mùa Chay
    64. a. Đứng
    65. a. Tỏ lòng tôn kính Chúa Giêsu và giáo huấn của Ngài
    66. d. Cả a, b và c đúng.
    67. c. Trọng tâm của phần phụng vụ Lời Chúa : Chính Chúa Kitô Phục Sinh đang nói với chúng ta
    68. c. Xin Thiên Chúa thanh tẩy môi miệng và tâm hồn để xứng đáng công bố Lời Chúa.
    69. a. Rước Sách Tin Mừng với đèn nến, hương trầm nghi ngút.
    70. d. Chỉ có a và b đúng.
    71. d. Cả a, b và c đúng.
    72. d. Cả a, b và c đúng.
    73. a. Dấu chỉ tuyên xưng Chúa Giêsu đang hiện diện trong Lời của Ngài.
    74. d. Cả a, b và c đúng.
    75. a. Như lời xác nhận, những lời vừa được nghe đích thực là Lời của Chúa nói với cộng đoàn.
    76. d. Chỉ có a và b đúng.
    77. d. Chỉ có a và b đúng.
    78. b. Dựa vào những gì Lời Chúa vừa nói với cộng đoàn để giúp chúng ta đón nhận giáo huấn, như xưa Chúa Giêsu đã làm cho các môn đệ làng Emmau.
    79. b. Quyền giáo huấn của Hội Thánh
    80. a. Làm cho Lời Chúa và lời các thánh ký ăn sâu vào đời sống và tâm thức các tín hữu.
    81. b. Bản tóm lược toàn bộ đức tin của người kitô.
    82. d. Cả a, b và c đúng.
    83. c. Cả a và b đúng.
    84. d. Chỉ có a và b đúng.
    85. b. Kinh Tin kính của công đồng Nicêa – Constantiôpôli
    86. a. Bí tích Thanh Tẩy
    87. d. Chỉ có a và b đúng.
    88. e. Cả a, b, c và d đúng.