Trắc Nghiệm – Phụng Vụ Thánh Lễ (Phần 1)

TRẮC NGHIỆM
A. TỔNG QUÁT VỀ THÁNH LỄ

 

01. Thánh lễ là gì ?

a. Cuộc tưởng niệm lễ Vượt Qua của Chúa Kitô
b. Hiện tại hóa và tiến dâng lễ hy sinh độc nhất của Người lên Chúa Cha trong phụng vụ của Hội Thánh.
c. Dịp mọi người ăn uống cười vui
d. Chỉ có a và b đúng.

02. Hội Thánh dâng thánh lễ vì những ý nào?

a. Để cảm tạ và ngợi khen Chúa Cha vì các ơn huệ Người ban cho loài người.
b. Để tưởng niệm Hy tế của Chúa Kitô và thân thể Người là Hội Thánh.
c. Để đền bù tội lỗi của người sống, người chết, đồng thời xin Thiên Chúa ban cho ta những ơn lành hồn xác.
d. Để các tín hữu được hiệp nhất với nhau trong Chúa Kitô và được kết hợp với phụng vụ trên trời.
e. Cả a, b, c và d đúng.

03. Thánh lễ còn được diễn tả qua những tên gọi nào ?

a. Lễ Bẻ Bánh
b. Bữa ăn của Chúa
c. Lễ Tạ Ơn
d. Cả a, b và c đúng.

04. Bữa ăn của Chúa nghĩa là gì ?

a. Do Chúa Giêsu chủ tọa tại nhà tiệc ly, trước khi bước vào cuộc thương khó.
b. Cử hành bữa tối của Chúa bằng cách thánh hiến bánh và chịu lấy bánh đã thánh hiến trở nên Mình Máu Thánh Chúa Kitô.
c. Được cử hành cùng với Mẹ Maria
d. Chỉ có a và b đúng.

05. Nghi thức Bẻ Bánh là nghi thức riêng trong bữa ăn của người Do Thái : Sau khi cầm lấy bánh, dâng lời chúc tụng, tạ ơn Thiên Chúa, người chủ tọa bẻ tấm bánh đã được dâng lên trao cho mọi thành viên. Các tông đồ và những tín hữu tiên khởi đã gọi cuộc họp mặt để cử hành bữa ăn tối của Chúa để gợi nhớ lại bữa tiệc ly gọi là gì ?

a. Lễ Thanh tẩy
b. Lễ Bẻ Bánh
c. Lễ Vượt Qua
d. Lễ Ngũ Tuần

06. Từ tạ ơn có lễ phù hợp với bầu khí của bữa Tiệc ly, vì trong bữa Tiệc ly ấy, Chúa Giêsu đã cầm lấy tấm bánh dâng lời tạ ơn, cầm lấy chén rượu dâng lời tạ ơn … Do đó, mầu nhiệm do Chúa Giêsu thiết lập còn gọi là gì ?

a. Lễ Tạ Ơn
b. Lễ dâng hiến
c. Lễ Vượt Qua
d. Lễ Ngũ Tuần

07. Tại sao gọi Thánh Lễ là trọng tâm đời sống Kitô hữu ?

a. Thánh Lễ là trung tâm, “nguồn mạch và chóp đỉnh đời sống Kitô hữu”.
b. Trong Thánh Lễ, chúng ta tiếp nhận Lời Chúa
c. Trong Thánh Lễ, chúng ta đón nhận Thánh Thể ban sự sống là chính Đức Kitô và là nơi hiệp nhất cộng đoàn Dân Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.

08. Thánh Lễ Chúa Nhật nhắc chúng ta điều gì ?

a. Ngày thứ nhất trong tuần
b. Ngày Chúa Phục Sinh,
c. Ngày dành riêng để thờ phượng Chúa và làm các việc bác ái.
d. Cả a, b và c đúng.

09. Chúng ta phải sống tâm tình ngày Chúa Nhật thế nào ?

a. Đạo đức
b. Vui tươi
c. Hy sinh
d. Chỉ có a và b đúng.

B. THÁNH LỄ & DIỄN TIẾN
I. Nghi thức đầu lễ : Tiếp nhận

10. Thánh lễ có 2 phần chính. Đó là những phần nào ?

a. Phụng vụ Lời Chúa
b. Phụng vụ Thánh Thể
c. Chầu Thánh Thể
d. Chỉ có a và b đúng.

11. Ngoài 2 phần chính, Thánh lễ còn có những phần nào nữa ?

a. Nghi thức đầu lễ
b. Nghi thức kết lễ.
c. Kinh kính Đức Mẹ
d. Chỉ có a và b đúng.

12. Nghi thức đầu lễ gồm những gì ?

a. Ca nhập lễ
b. Dấu Thánh Giá, lời chào khai mạc, nghi thức sám hối – Kinh Thương xót
c. Kinh Vinh danh, lời kêu mời cầu nguyện và lời nguyện nhập lễ
d. Cả a, b và c đúng.

13. Nghi thức đầu lễ giúp các tín hữu điều gì ?

a. Hiệp thông với nhau
b. Chuẩn bị tâm hồn lắng nghe Lời Chúa
c. Giúp các tín hữu tham dự cử hành thánh lễ cách sốt sắng hơn
d. Cả a, b và c đúng.

14. Chúng ta phải có những tâm tình nào với nghi thức đầu lễ ?

a. Chờ đợi, vui bước đến,
b. chuẩn bị tâm hồn
c. vui tươi và mau mắn chào hỏi.
d. Cả a, b và c đúng.

15. Ca nhập lễ được cất lên khi nào ?

a. Khi linh mục làm dấu thánh giá
b. Khi linh mục và lễ sinh tiến ra bàn thờ để mở đầu thánh lễ.
c. Khi linh mục ban phép lành
d. Cả a, b và c đúng.

16. Mục đích của ca nhập lễ là gì ?

a. Giúp mọi người tạ ơn Thiên Chúa.
b. Giúp mọi người xét mình thống hối.
c. Tạo mối dây hiệp nhất giữa các tín hữu tham dự thánh lễ.
d. Chỉ có a và b đúng.

17. Vì sao chủ tế và lễ sinh phải bái chào bàn thờ?

a. Bàn thờ đã được thánh hiến
b. Dấu chỉ chính Đức Kitô
c. Nơi cử hành lễ hiến tế
d. Cả a, b và c đúng.

18. Vì sao linh mục hôn bàn thờ ?

a. Để giúp mình dâng lễ sốt sắng
b. Để tỏ lòng tôn kính Chúa Kitô.
c. Để tỏ lòng sám hối
d. Chỉ có a và b đúng.

19. Bàn thờ là biểu tượng của ai ?

a. Hội Thánh
b. Thiên Chúa
c. Chúa Kitô
d. Hội Thánh địa phương

20. Hương thơm biểu tượng cho lời kinh dâng lên Thiên Chúa. Việc xông hương bàn thờ là dấu chỉ tôn kính Chúa Kitô là gì ?

a. Đền Thờ
b. Thượng tế
c. Hy lễ
d. Cả a, b và c đúng.

21. Mở đầu thánh lễ, linh mục và cộng đoàn làm dấu thánh giá trên mình là dấu chỉ nói lên mối tương quan giữa chúng ta với ai ?

a. Với Chúa Cha
b. Nhờ Chúa Con
c. Trong Chúa Thánh Thần.
d. Cả a, b và c đúng.

22. Khi làm Dấu Thánh Giá, chúng ta nhắc nhớ lại điều gì trong cuộc đời của Chúa Giêsu ?

a. Cuộc khổ nạn của Chúa Giêsu.
b. Sự nhập thể của Chúa Giêsu
c. Biến cố Hiển Dung
d. Biến cố Chúa Giêsu chịu phép rửa.

23. Dấu thánh giá còn nhắc nhở chúng ta ý thức về bí tích gì mà chúng ta đã lãnh nhận ?

a. Bí tích Thánh Tẩy
b. Bí tích Thêm Sức
c. Bí tích Thánh Thể
d. Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân

24. Dấu thánh giá còn là lời tuyên xưng đức tin của người tín hữu về mầu nhiệm gì ?

a. Mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi
b. Mầu nhiệm Nhập Thể
c. Mầu nhiệm Phục Sinh
d. Cả a, b và c đúng.

25. Dấu thánh giá còn nói lên sự vui mừng được ai qui tụ thành một cộng đoàn phụng vụ ?

a. Các tông đồ
b. Hội Thánh
c. Thiên Chúa Ba Ngôi
d. Cả a, b và c đúng.

26. Ý nghĩa của từ “Amen” trong cử hành phục vụ là gì ?

a. Lời chấp nhận về những gì minh vừa đọc hay vừa nghe
b. Lời tuyên xưng đức tin
c. Lời kết thúc của thánh lễ
d. Chỉ có a và b đúng.

27. Lời chào cộng đoàn của vị linh mục : “Chúa ở cùng anh chị em …” là lời tuyên xưng Thiên Chúa đang ở giữa cộng đoàn và cầu chúc cộng đoàn được trần đầy điều gì của Chúa Kitô ?

a. Niềm vui
b. Bình an
c. Ân sủng
d. Cả a, b và c đúng.

28. Qua lời chào đầu lễ, linh mục muốn công bố với cộng đoàn về điều gì ?

a. Sự hiện diện của Thiên Chúa.
b. Niềm hy vọng được sống lại
c. Tương lai đầy tươi đẹp
d. Lòng xót thương của Thiên Chúa.

29. Trong thánh lễ, Chúa Giêsu hiện diện cách nào ?

a. Trong Lời Chúa
b. Trong cộng đoàn cầu nguyện và thực hành bác ái
c. Trong con người thừa tác viên thánh
d. Trong hình bánh rượu đã được truyền phép.
e. Cả a, b, c và d đúng.

30. Lời mời gọi : “Anh chị em hãy nhìn nhận tội lỗi, để xứng đáng cử hành mầu nhiệm thánh” nhắc nhở cộng đoàn điều gì ?

a. Ý thức thân phận yếu đuối, tội lỗi của mình,
b. Nhìn nhận mình là tội nhân
c. Để xin Chúa nhân từ thương xót thứ tha, hầu xứng đáng tham dự hiến lễ của Chúa Giêsu và nhận lãnh ân sủng của Người.
d. Cả a, b và c đúng.

31. Chúng ta phải có những tâm tình nào với phần sám hối ?

a. Khiêm tốn, nhận biết mình
b. Xin ơn tha thứ
c. Thay đổi con tim và tin tưởng và Thiên Chúa
d. Cả a, b và c đúng.

32. Nghi thức sám hối đầu lễ có thay bí tích Hòa Giải không ?

a. Không
b. Có

33. Kinh ‘Tôi thú nhận” nói lên điều gì ?

a. Thú nhận tội lỗi mình xúc phạm đến Chúa
b. Phủ nhận tình yêu đối với anh chị em
c. Xin Hội Thánh cầu bầu.
d. Cả a, b và c đúng.

34. Kinh Thương Xót được cất lên với ý gì ?

a. Để tung hô Thiên Chúa
b. Kêu cầu lòng thương xót của Người.
c. Để cảm tạ Thiên Chúa
d. Chỉ có a và b đúng.

35. Kinh Vinh Danh có ý nghĩa gì ?

a. Để ca ngợi Thiên Chúa
b. Để tung hô quyền năng Thiên Chúa
c. Để ca ngợi lòng nhân ái của Thiên Chúa
d. Cả a, b và c đúng.

36. Những mùa nào trong năm Phụng vụ không đọc Kinh Vinh Danh ?

a. Chúa Nhật Mùa Vọng
b. Chúa Nhật Mùa Chay
c. Chúa Nhật Thường Niên
d. Chỉ có a và b đúng

37. Kinh Vinh Danh được hát hoặc đọc vào những dịp nào ?

a. Các lễ Chúa Nhật mùa Giáng Sinh, mùa Phục Sinh, mùa Thường Niên.
b. Các lễ trọng kính Chúa, kính Mẹ Maria, lễ kính nhớ các thánh.
c. Các dịp lễ cử hành cách long trọng.
d. Cả a, b và c đúng.

38. Vì sao chủ tế lại kêu mời “Chúng ta dâng lời cầu nguyện” và có vài giây thinh lặng?

a. Nhắc mỗi người hãy hiệp thông với lời nguyện của ngài.
b. Mời gọi mỗi người dâng ý nguyện riêng mà ngài sẽ tổng kết trong lời nguyện
c. Nhắc mỗi người ý thức mình đang hiện diện trước nhan thánh Chúa
d. Cả a, b và c đúng.

 

Tài liệu sưu tầm


Lời giải đáp trắc nghiệm

01. d. Chỉ có a và b đúng.
02. e. Cả a, b, c và d đúng.
03. d. Cả a, b và c đúng.
04. d. Chỉ có a và b đúng.
05. b. Lễ Bẻ Bánh
06. a. Lễ Tạ Ơn
07. d. Cả a, b và c đúng.
08. d. Cả a, b và c đúng.
09. d. Chỉ có a và b đúng.
10. d. Chỉ có a và b đúng.
11. d. Chỉ có a và b đúng.
12. d. Cả a, b và c đúng.
13. d. Cả a, b và c đúng.
14. d. Cả a, b và c đúng.
15. b. Khi linh mục và lễ sinh tiến ra bàn thờ để mở đầu thánh lễ.
16. c. Tạo mối dây hiệp nhất giữa các tín hữu tham dự thánh lễ.
17. d. Cả a, b và c đúng.
18. b. Để tỏ lòng tôn kính Chúa Kitô.
19. c. Chúa Kitô
20. d. Cả a, b và c đúng.
21. d. Cả a, b và c đúng.
22. a. Cuộc khổ nạn của Chúa Giêsu.
23. a. Bí tích Thánh Tẩy
24. a. Mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi
25. c. Thiên Chúa Ba Ngôi
26. d. Chỉ có a và b đúng.
27. d. Cả a, b và c đúng.
28. a. Sự hiện diện của Thiên Chúa.
29. e. Cả a, b, c và d đúng.
30. d. Cả a, b và c đúng.
31. d. Cả a, b và c đúng.
32. a. Không
33. d. Cả a, b và c đúng.
34. d. Chỉ có a và b đúng.
35. d. Cả a, b và c đúng.
36. d. Chỉ có a và b đúng
37. d. Cả a, b và c đúng.
38. d. Cả a, b và c đúng.